Thủ tục Đăng ký nhãn hiệu

Mục lục bài viết

  1. Nhãn hiệu là gì?
  2. Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu?
  3. Quy trình đăng ký nhãn hiệu

Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là dấu hiệu (có thể là chữ, hình ảnh, biểu tượng hoặc sự kết hợp của chúng) được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một tổ chức hoặc cá nhân với sản phẩm, dịch vụ của chủ thể khác. Đây là công cụ nhận diện thương hiệu trên thị trường.

Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu?

 Theo Điều 87 Luật sở hữu trí tuệ 2005  sửa đổi bổ sung Khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2009

  1. Người sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
  2. Thương nhân hoạt động hợp pháp được phép đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm do người khác sản xuất, miễn là bên sản xuất không dùng nhãn hiệu đó và cũng không phản đối việc đăng ký.
  3. Tổ chức tập thể có thể đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng theo quy chế.
    • Nếu nhãn hiệu thể hiện nguồn gốc địa lý, tổ chức đăng ký phải là tập thể của những người sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
    • Với địa danh hoặc dấu hiệu chỉ đặc sản địa phương, việc đăng ký cần có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Tổ chức chứng nhận có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận về chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa/dịch vụ, với điều kiện không trực tiếp sản xuất hay kinh doanh hàng hóa/dịch vụ đó.
    • Nếu nhãn hiệu liên quan đến địa danh hoặc đặc sản địa phương, cũng phải được cơ quan nhà nước cho phép.
  5. Đồng chủ sở hữu nhãn hiệu: Hai hoặc nhiều tổ chức/cá nhân có thể cùng đăng ký một nhãn hiệu, nhưng phải đảm bảo:
    • Việc sử dụng nhãn hiệu được thực hiện nhân danh tất cả đồng chủ sở hữu, hoặc cho sản phẩm/dịch vụ mà tất cả cùng tham gia sản xuất, kinh doanh.
    • Việc sử dụng không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc sản phẩm/dịch vụ.
  6. Chuyển giao quyền đăng ký: Người có quyền đăng ký có thể chuyển giao cho tổ chức/cá nhân khác thông qua hợp đồng, thừa kế hoặc kế thừa, miễn là bên nhận chuyển giao đáp ứng điều kiện tương ứng.
  7. Người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu ở quốc gia thành viên điều ước quốc tế (mà Việt Nam cũng tham gia) không được phép đăng ký nhãn hiệu đó nếu chưa có sự đồng ý của chủ sở hữu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

 

Quy trình đăng ký nhãn hiệu

1. Tra cứu nhãn hiệu

Trước khi nộp đơn, kiểm tra xem nhãn hiệu dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã có. Tra cứu sơ bộ miễn phí thông qua hệ thống dữ liệu công khai của Cục Sở hữu trí tuệ. Hoặc tra cứu chuyên sâu có thu phí, được cung cấp bởi Cục hoặc các tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.

2. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thường gồm:

- 02 tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.

- 05 mẫu nhãn hiệu (kích thước 80x80 mm).

- Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.

- Các giấy tờ bổ sung nếu có: tài liệu chứng minh quyền đăng ký, giấy ủy quyền (nếu nộp qua đại diện), tài liệu xác nhận quyền sử dụng dấu hiệu đặc biệt, hoặc quyền ưu tiên.

Trong trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài những giấy tờ cơ bản, người nộp đơn bắt buộc phải bổ sung thêm một số tài liệu:

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu.

- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm.

- Bản đồ xác định lãnh thổ nếu nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý.

3. Nộp hồ sơ

Người đăng ký có thể lựa chọn nộp trực tiếp tại trụ sở chính của Cục Sở hữu trí tuệ ở Hà Nội, văn phòng đại diện của Cục đặt tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng hoặc qua bưu điện, online

4. Thẩm định hình thức

- Nếu hợp lệ: xử lý trong khoảng 1 tháng.

- Nếu người nộp đơn chủ động sửa đổi trước khi có thông báo: khoảng 1 tháng 10 ngày.

- Nếu đơn có thiếu sót và phải sửa chữa: có thể kéo dài 3–5 tháng tùy trường hợp.

5. Công bố đơn

Trong vòng 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ, thông tin sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

6. Thẩm định nội dung

- Trường hợp thuận lợi: khoảng 9 tháng kể từ ngày công bố.

- Nếu có thiếu sót cần chỉnh sửa: có thể kéo dài 12–15 tháng.

7. Cấp Giấy chứng nhận

Khi nhãn hiệu đáp ứng điều kiện bảo hộ, người nộp đơn đóng lệ phí và nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn bảo hộ 10 năm tính từ ngày nộp đơn. Sau khi hết hiệu lực, chủ sở hữu có thể xin gia hạn nhiều lần, mỗi lần thêm 10 năm, và việc gia hạn không giới hạn số lần.

Qua việc nắm rõ thủ tục đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp và cá nhân có thể chủ động hơn trong việc bảo vệ thương hiệu của mình. Đây là bước đi chiến lược, giúp tránh rủi ro tranh chấp và mở ra cơ hội phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT