Thủ tục gia hạn thẻ Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mục lục bài viết

  1. 1. Cơ sở pháp lý
  2. 2. Các loại visa được phép gia hạn tại Việt Nam và thời hạn
  3. 3. Mức phạt khi quá hạn visa Việt Nam
  4. 4. Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài
  5.  4.1. Thủ tục gia hạn visa Lao động LĐ1, LĐ2
  6. 4.2. Thủ tục gia hạn visa Đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4
  7. 4.3. Thủ tục gia hạn visa thương mại DN1
  8. 4.4. Thủ tục gia hạn visa diện thăm thân TT, VR
  9. 4.5. Thủ tục Gia hạn visa du lịch DL cho người nước ngoài
  10. 5. Quy trình gia hạn visa cho người nước ngoài
  11. 6. Điều kiện gia hạn visa cho người nước ngoài
  12. 7. Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Gia hạn thẻ Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam là một thủ tục quan trọng trong lĩnh vực quản lý nhập cảnh và cấp phép lưu trú. Việc này đòi hỏi sự thực hiện chính xác và kỹ lưỡng để đảm bảo tính hợp pháp của việc lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Trong bài viết này, Luật Gia Phát sẽ cung cấp các thông tin về quy trình, thủ tục gia hạn thẻ Visa và các yêu cầu cần thiết để hoàn thành thủ tục này một cách thuận lợi.

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Nhập cảnh, xuất nhập, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;

- Luật Nhập cảnh, xuất nhập, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019 (sửa đổi bổ sung Luật 2014);

- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023;

- Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

2. Các loại visa được phép gia hạn tại Việt Nam và thời hạn

Hiện tại có nhiều loại visa Việt Nam đang được gia hạn, bao gồm

- Visa doanh nghiệp (ký hiệu DN): bao gồm những loại như visa lao động, visa đầu tư, visa doanh nghiệp. Gia hạn visa doanh nghiệp DN tương ứng áp dụng cho người lao động, doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài có nhu cầu muốn tăng thêm thời gian làm việc, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Thời hạn gia hạn thêm là từ 1 - 3 tháng.

- Visa đầu tư (ký hiệu ĐT): là loại visa được cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện của các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Có thể gia hạn visa đầu tư ĐT theo quy định.

Thời hạn gia hạn thêm là từ 1 năm.

- Visa lao động (ký hiệu LĐ): là visa cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.

Thời hạn gia hạn thêm là từ 1 năm.

- Visa thăm thân (ký hiệu TT): là visa cấp cho:

+ Người nước ngoài có bố hoặc mẹ là người mang quốc tịch Việt Nam.

+ Người nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thường trú tại Việt Nam có thể bảo lãnh ông, bà, bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang thăm.

+ Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi vào Việt Nam sống cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.

Thời hạn gia hạn thêm là từ 1 năm.

Ngoài ra, các loại visa khách như visa DH, visa PV, .. cũng có thể được gia hạn theo từng trường hợp cụ thể.

3. Mức phạt khi quá hạn visa Việt Nam

Thông báo về việc tăng mức phí phạt do quá hạn visa, chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú. Từ ngày 1/1/2022 theo nghị định mới về xử lý vi phạm hành chính 144/2021/NĐ-CP. Mức phạt phạt do quá hạn có những thay đổi sau:

- Trễ từ 1 đến 15 ngày: điểm đ, khoản 2 điều 18 phạt từ 500.000 đến 2.000.000 Đ.

- Trễ từ 16 đến 29 ngày: điểm e, khoản 3 điều 18 phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 Đ.

- Trễ từ 30 đến 59 ngày: điểm b, khoản 4 điều 18 phạt từ 5.000.000 đến 10.000.000 Đ.

- Trễ từ 60 đến 89 ngày: điểm b, khoản 5 điều 18 phạt từ 10.000.000 đến 15.000.000 Đ.

- Trễ từ 90 ngày trở lên: điểm d, khoản 2 điều 18 phạt từ 15.000.000 đến 20.000.000 Đ.

4. Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

Mỗi loại visa khác nhau,thì hồ sơ thủ tục gia hạn sẽ khác nhau. Dưới đây, HD Visa sẽ hướng dẫn thủ tục gia hạn 5 loại visa phổ biến nhất.

 4.1. Thủ tục gia hạn visa Lao động LĐ1, LĐ2

Dành cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động.

- Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)

- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)

- Tờ khai tạm trú (Bản sao)

- Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động (Bản sao y chứng thực)

- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)

- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)

Visa Lao động được gia hạn thêm tối đa 1 năm. Trường hợp không có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ thì chỉ gia hạn được thêm 3 tháng.

4.2. Thủ tục gia hạn visa Đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4

Là thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài là nhà đầu tư, góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam.

- Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)

- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)

- Tờ khai tạm trú (Bản sao)

- Giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư: Chứng nhận đầu tư, chứng nhận góp vốn (bản sao y chứng thực)

- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)

- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)

Visa đầu tư cũng gia hạn tối đa được 1 năm. Để được lâu hơn (2 năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm) thì sẽ chuyển sang dạng thẻ tạm trú

4.3. Thủ tục gia hạn visa thương mại DN1

Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa thương mại mà muốn tiếp tục ở lại Việt Nam.

- Hồ sơ của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài.

- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng.

- Tờ khai tạm trú.

- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh.

- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa.

4.4. Thủ tục gia hạn visa diện thăm thân TT, VR

Đối tượng:

- Người nước ngoài có người thân tại Việt Nam

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Hồ sơ của người bảo lãnh. Có 2 trường hợp

Người thân là người Việt Nam: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu

Người thân là người nước ngoài: Hộ chiếu + visa đang sử dụng

Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng của người cần gia hạn visa

Tờ khai tạm trú. (Bản sao)

Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: Giấy khai sinh / Giấy chứng minh quan hệ gia đình / Sổ hộ khẩu

Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng.

Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA. Cũng có 2 trường hợp:

Người thân là người Việt Nam: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Có xác nhận công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú.

Người thân là người nước ngoài: Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Có xác nhận của công ty bảo lãnh.

4.5. Thủ tục Gia hạn visa du lịch DL cho người nước ngoài

Việc gia hạn visa DL sẽ do công ty Lữ hành quốc tế thực hiện, nên người nước ngoài chỉ cần chuẩn bị:

- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng

- Tờ khai tạm trú

5. Quy trình gia hạn visa cho người nước ngoài

Việc gia hạn visa sẽ được thực hiện theo các bước dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hãy chuẩn bị ít nhất 01 bộ hồ sơ như hướng dẫn ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ gia hạn visa được nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Đó là 1 trong 2 cơ quan sau:

- Cục quản lý Xuất nhập cảnh (Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh).

- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh.

Địa điểm cụ thể phụ thuộc vào nơi thường trú của người bảo lãnh, hoặc trụ sở chính của công ty bảo lãnh.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cán bộ một cửa sẽ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bạn đóng lệ phí gia hạn visa và đưa giấy hẹn trả kết quả. Hồ sơ sau đó được xử lý trong thời hạn 5 ngày làm việc.

Bước 4: Nhận kết quả gia hạn visa

Bạn chỉ cần lên nhận kết quả theo thời gian và địa điểm ghi trên giấy hẹn. Thời gian gia hạn phụ thuộc vào từng loại visa như đã nói ở trên.

6. Điều kiện gia hạn visa cho người nước ngoài

- Hộ chiếu gốc của người nước ngoài phải còn thời hạn trên 6 tháng

- Visa lưu trú của người nước ngoài thuộc các diện DN, LĐ, TT, ĐT, VR,…ngoại trừ diện DL và Visa điện tử e-visa.

- Người nước ngoài có lý lịch trong sạch, không có án tích tại Việt Nam

- Không nằm trong các diện cấm nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh

- Cung cấp đủ hồ sơ thông tin của cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị tổ chức bảo lãnh

- Visa không được quá thời hạn cho phép

- Có công ty bảo lãnh đối với visa DN, LĐ,ĐT,…

- Có người thân bảo lãnh đối với visa TT

7. Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Chi phi gia hạn visa thị thực được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính. Các mức thu được quy định như sau:

STT

Nội dung

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị 1 lần

25 usd/1 chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần

 

a

Loại có giá trị đến 3 tháng

50 usd/ 1 chiếc

b

Loại  có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng

95 usd/ 1 chiếc

c

Loại có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm

135 usd/ 1 chiếc

d

Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm

145 usd/1 chiếc

e

Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm

155 usd/ 1 chiếc

f

Loại có giá trị trên 5 năm

165 usd/ 1 chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (Không phân biệt thời hạn)

25 usd/ 1 chiếc

3

Gia hạn tạm trú

10 usd/ 1 lần

Lưu ý:

- Thị thực một lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng nhập cảnh và xuất cảnh 1 lần.

- Thị thực nhiều lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng để xuất - nhập cảnh nhiều lần.

Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT