THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ THỰC PHẨM

Mục lục bài viết

  1. 1. Những sản phẩm thuộc trường hợp tự công bố:
  2. 2. Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm:
  3. 3. Trình tự, thủ tục tự công bố thực phẩm:

 

Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực phẩm của người dân, nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã tung ra thị trường sản phẩm do chính họ sáng tạo và sản xuất. Để bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng và đáp ứng quy định pháp luật hiện hành, họ cần phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Căn cứ pháp lý:

- Luật an toàn thực phẩm 2010;

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

1. Những sản phẩm thuộc trường hợp tự công bố:

Các mặt hàng như: Thực phẩm đã chế biến bao gói sẵn (mì gói, bánh kẹo, đồ hộp, nước ép,… ), phụ gia thực phẩm (chất điều vị, màu thực phẩm,… ), chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (chất khử trùng, chất tách khuôn,… ), dụng cụ chứa đựng thực phẩm (hộp đựng, chai lọ,… ), vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (màng bọc, giấy gói, vỏ hộp… ) nằm trong diện có thể tự công bố bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

2. Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm:

Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Bản tự công bố sản phẩm (Mẫu số 01 phụ lục I đính kèm Nghị định 15/2018/NĐ-CP);

- Bản chính hoặc bản sao chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế.

- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân khác thực hiện thủ tục.

Lưu ý rằng toàn bộ tài liệu kể trên phải còn hiệu lực tại thời điểm được công bố, phải được trình bày bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch thuật công chứng.

3. Trình tự, thủ tục tự công bố thực phẩm:

Tổ chức, cá nhân tiến hành tự công bố sản phẩm theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm nghiệm thực phẩm

Tổ chức, cá nhân gửi mẫu thực phẩm tới phòng kiểm nghiệm đáp ứng quy định nêu trên để được cấp phiếu kết quả kiểm nghiệm.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang web, mạng xã hội của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định

Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Trên đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật Gia Phát về thủ tục tự công bố thực phẩm.

Thấu hiểu nhu cầu của khách hàng, Luật Gia Phát cung cấp dịch vụ thành lập tự công bố thực phẩm với mức giá hợp lý. Nếu có vấn đề còn thắc mắc, quý khách liên hệ trực tiếp với Luật Gia Phát để chúng tôi có thể tư vấn rõ hơn.

Để được tư vấn miễn phí và kịp thời vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/ luatgiaphat.vn

  

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT