[Thu Hà- Sóc Sơn]: Tôi có chút thắc mắc muốn xin ý kiến của luật sư. Mong luật sư giúp đỡ! Tôi muốn lập một website mạng xã hội trực tuyến. Luật sư có thể cho tư vấn cho tôi thủ tục xin giấy phép website được không? Tôi chân thành cảm ơn!!! Luật sư trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật Gia Phát. Với thắc mắc này của bạn, Luật Gia Phát xin trả lời như sau: Trang thông tin điện tử là hệ thống thông tin dùng để thiết lập một hoặc nhiều trang thông tin được trình bày dưới dạng ký hiệu, số, chữ viết, hình ảnh, âm thanh và các dạng thông tin khách phục vụ cho việc cung cấp và sử dụng thông tin trên Internet. Để xin giấy phép mạng xã hội bạn có thể tham khảo tại: Xin giấy phép mạng xã hội Ngoài ra, bạn phải đáp ứng các điều kiện để xin giấy phép mạng xã hội như ngành nghề kinh doanh phù hợp quy định pháp luật, có tên miền phù hợp với việc xin giấy phép mạng xã hội,... Mọi thắc mắc xin liện hệ qua hotline 098.1214.789 hoặc email luatgiaphap@gmail.com.
|
[ Hải Hà- Thanh Hoá]: xin chào chào luật sư tôi muốn hỏi về hồ sơ để xin giấy phép mạng xã hội bao gồm những giấy tờ gì? nhờ luật sư tư vấn giúp tôi Luật sư trả lời: Vâng, xin chào chị Hải Hà, cảm ơn chị đã gửi câu hỏi tới văn phòng chúng tôi, sau đây tôi sẽ tư vấn cho chị về hồ sơ để xin giấy phép mạng xã hội như sau: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 01). b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp. c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai. d) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính: Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư này; Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam. đ) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02). b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp). Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp. c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai. d) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính: Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 của Thông tư này; Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam. đ) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội. MỌI THẮC MẮC XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ Hotline: 098.1214.789 Email: luatgiaphat@gmail.com Hỗ trợ 24/7 Với phương châm phục vụ tận tình, đầy đủ và hợp pháp |