Những trường hợp phải hòa giải và không phải hòa giải khi xảy ra tranh chấp đất đai. Thủ tục hòa giải cơ sở trong giải quyết tranh chấp đất đai.

Mục lục bài viết

  1. 1. Khái niệm tranh chấp đất đai
  2. 2. Các trường hợp tranh chấp đất đai phải hòa giải tại UBND cấp xã
  3. 3. Các trường hợp tranh chấp đất đai không phải hòa giải tại UBND cấp xã
  4. 4. Trình tự thủ tục hòa giải cơ sở về tranh chấp đất đai
  5. 5. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai sau hòa giải tại UBND cấp xã

Khi xảy ra tranh chấp đất đai, cần phải xác định đó là tranh chấp đất đai hay tranh chấp liên quan đến đất đai, vì mỗi loại tranh chấp có thủ tục giải quyết riêng. Có một số trường hợp tranh chấp đất đai coi việc hòa giải ở cơ sở là điều kiện bắt buộc để giải quyết. Để làm rõ những trường hợp tranh chấp đất đai nào bắt buộc hòa giải và những trường hợp nào không bắt buộc, bài viết sau đây của Luật Gia Phát tổng hợp sẽ cung cấp thông tin về vấn đề này và trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết. 

1. Khái niệm tranh chấp đất đai

Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”.

Như vậy, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai.

2. Các trường hợp tranh chấp đất đai phải hòa giải tại UBND cấp xã

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 202 Luật đất đai năm 2013, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Đối với những tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không tự hòa giải được thì sẽ gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP quy định: “Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật này thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.”

Như vậy, đối với các tranh chấp mà đối tượng chính của tranh chấp là đất đai như xác định ai là người có quyền sử dụng đất, ranh giới thửa đất… thì buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp, nếu không hòa giải tại UBND cấp xã thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015

3. Các trường hợp tranh chấp đất đai không phải hòa giải tại UBND cấp xã

Cũng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất thì thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án (tức không cần hòa giải tại UBND cấp xã). Cụ thể: 

- Tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất; 

- Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất; 

- Tranh chấp chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất…

Như vậy, khi xảy ra tranh chấp khác liên quan đến đất đai như là giao dịch (mua bán, tặng cho), thừa kế quyền sử dụng đất… thì sẽ không phải hòa giải tại UBND cấp xã mà các bên sẽ tự hòa giải hoặc khởi kiện tại Tòa án.

4. Trình tự thủ tục hòa giải cơ sở về tranh chấp đất đai

Nếu các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện như sau:

Bước 1: Gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đến UBND cấp xã 

- Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất; 

- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. 

- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành. 

- Thời hạn: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai (khoản 3 Điều 202 Luật đất đai năm 2013). 

Bước 2: Lập thành biên bản. 

Biên bản kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: 

- Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; 

- Thành phần tham dự hòa giải: 

+ Hòa giải viên; 

+ Các bên tranh chấp, mâu thuẫn; trong trường hợp cần thiết, hòa giải viên mời cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia buổi hòa giải để nhìn nhận vụ việc toàn diện, khách quan hơn, giúp cho việc hòa giải được thuận lợi. Việc gặp gỡ trong hòa giải phải tạo ra không khí thân mật, cởi mở và chân thành, không áp đặt ý chí của hoà giải viên đối với các bên tranh chấp; 

+ Để cuộc hòa giải đạt hiệu quả, hòa giải viên có thể mời người khác tham gia hòa giải, đó là những người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội. 

+ Trường hợp hòa giải viên, các bên tranh chấp, mâu thuẫn có sự bất đồng về ngôn ngữ thì cần có người phiên dịch.

Bước 3: Kết quả giải quyết

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành (khoản 3 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 57 Điều 1 Nghị định 01/2017/NĐ-CP);

- Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 202 Luật đất đai năm 2013.

- Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

5. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai sau hòa giải tại UBND cấp xã

Kết quả hòa giải tại UBND cấp xã xảy ra một trong hai trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Hòa giải thành (sẽ kết thúc tranh chấp) 

- Trường hợp 2: Hòa giải không thành 

Khi hòa giải không thành thì được giải quyết như sau: 

Căn cứ Điều 203 Luật đất đai năm 2013,

Thứ nhất, nếu tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết, tức sẽ khởi kiện tại Tòa án (khoản 1).

Thứ hai, nếu tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp sau (khoản 2): 

Một, theo thủ tục hành chính: 

+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân do Chủ tịch UBND cấp huyện nơi có đất giải quyết. 

+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết. 

Hai, theo thủ tục tố tụng dân sự (khởi kiện tại tòa án nhân dân nơi có đất đang tranh chấp). 

Trên đây là những trường hợp phải hòa giải và không phải hòa giải khi xảy ra tranh chấp đất đai và thủ tục hòa giải cơ sở trong giải quyết tranh chấp đất đai.

 

Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT