Tư vấn mở hợp tác xã vận tải

Trong thời gian vài năm trở lại đây, sự thành công của Grab, GO-VIET, .... đã mở ra một xu hướng khởi nghiệp, kinh doanh mới cho các nhà đầu tư tại Việt Nam. Nhận được nhiều câu hỏi cũng như yêu cầu từ phía khách hàng về thủ tục thành lập hợp tác xã vận tải, trong khuôn khổ bài viết dưới đây, Luật Gia Phát sẽ giới thiệu tới quý khách những thông tin cơ bản về thủ tục thành lập hợp tác xã vận tải.1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Hợp tác xã 2012;

- Luật Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư (Sau đây gọi là Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung);

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/09/2014 Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Sau đây gọi là Nghị định 86/2014/NĐ-CP);

- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Sau đây gọi là Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Sau đây gọi là Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 07/11/2014 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (Sau đây gọi là Thông tư 63/2014/TT-BGTVT);

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 02/11/2015 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT).

2. Các bước cần thực hiện:

Theo quy định tại Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư sửa đổi bổ sung, vận tải đường bộ là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Như vậy, để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ, cần phải thực hiện các bược sau:

Bước 1: Thành lập hợp tác xã;
Bước 2: Đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ.
2.1. Thành lập hợp tác xã:

2.1.1. Điều kiện để hợp tác xã được cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký:

Theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã 2012, HTX được cấp giấy chứng nhận khi có đủ các điều kiện:

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

- Hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ như đã nêu trên;

- Tên của HTX được đặt đúng theo quy định;

- Có trụ sở chính theo quy định (được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).)

2.1.2. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT, cá nhân, tổ chức thành lập Hợp tác xã (HTX) cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;

- Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo;

- Phương án sản xuất kinh doanh;

- Danh sách thành viên;

- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

- Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua.

2.1.3. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.2.1.3. Trình tự thực hiện:

Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy biên nhận cho người nộp và chuyển hồ sơ về cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện giải quyết.

- Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

2.1.4. Thời hạn thực hiện:

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.2. Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ:

2.2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ:

Theo quy định tại Nghị định 86/2014/NĐ-CP, HTX đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 13 và các điều kiện riêng đối với từng loại hình kinh doanh tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 thì được đăng ký kinh doanh vận tải đường bộ.

2.2.2. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, HTX cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;        

- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ)

- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi)
 
Mọi chi tiết xem thêm tại:
Hotline (24/7): 098.1214.789 (Tư vấn miễn phí)
Email: ceo@luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT