THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Mục lục bài viết

  1. 1. Nhãn hiệu là gì?
  2. 2. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ
  3. 3. Nơi đăng ký nhãn hiệu
  4. 4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
  5. 5. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu
  6. 6. Tra cứu nhãn hiệu
  7. 7. Nhãn hiệu đã bị người khác đăng ký trước, phải làm gì?

Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, nhãn hiệu không chỉ đơn thuần là dấu hiệu nhận diện mà còn là tài sản pháp lý có giá trị to lớn đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, để được bảo hộ hợp pháp, chủ thể phải đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký nhãn hiệu, một quá trình vốn tiềm ẩn nhiều khó khăn. Không ít doanh nghiệp đã phải đối mặt với tình trạng hồ sơ bị trả lại, nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn, dẫn đến mất nhiều thời gian và chi phí mà vẫn không đạt kết quả mong muốn. Sự chậm trễ trong đăng ký còn khiến thương hiệu dễ bị xâm phạm hoặc chiếm dụng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược phát triển lâu dài. Nhằm tháo gỡ những vướng mắc này, Công ty Luật Gia Phát cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu, hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác và đảm bảo an toàn pháp lý cho nhãn hiệu.

1. Nhãn hiệu là gì?

Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022) quy định về khái niệm nhãn hiệu, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

2. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ

* Đối với nhãn hiệu thông thường

Căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022), nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân muốn được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp của các yếu tố chữ, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều; được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh dưới dạng đồ họa.

(2) Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác.

* Đối với nhãn hiệu nổi tiếng

Tại khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022) quy định quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.

Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022) quy định, việc xem xét, đánh giá 01 nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau:

- Số lượng người tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu thông qua mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua tin quảng cáo

- Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành

- Doanh số từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được cá nhân, tổ chức bán ra, lượng dịch vụ đã được cá nhân, tổ chức cung cấp

- Thời gian sử dụng một các liên tục nhãn hiệu đó

- Mức độ uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu

- Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu đó

- Số lượng quốc gia công nhận đó là nhãn hiệu nổi tiếng

- Giá chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu

3. Nơi đăng ký nhãn hiệu

Tại Quyết định 3675/QĐ-BKHCN năm 2017 thì để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, cá nhân, tổ chức phải nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo các địa chỉ sau:

- Cục sở hữu trí tuệ tại TP Hà Nội

- Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng

- Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại TP Hồ Chí Minh

Đồng thời, cá nhân, tổ chức cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu qua đường bưu điện hoặc nộp online.

4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Theo hướng dẫn của Cục Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hiện nay bao gồm:

- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;

- 05 Mẫu nhãn hiệu kích thước 80 x 80 mm;

- 01 Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí;

- 01 Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

- 01 Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

- 01 Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

Đối với trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, thì cần có thêm các loại giấy tờ sau:

- 01 Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

- 01 Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc chứng nhận chất lượng của sản phẩm, chứng nhận nguồn gốc địa lý);

- 01 Bản đồ khu vực địa lý (nếu là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý hoặc có chứa địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

- 01 Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)

5. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu

- Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu

+ Trước khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần kiểm tra nhãn hiệu dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác không để tránh mất thời gian, chi phí.

+ Có thể tra cứu sơ bộ miễn phí trên trang

http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php hoặc tra cứu có trả phí từ Cục Sở hữu trí tuệ.

- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

- Bước 3: Nộp phí đăng ký và đến cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ hoặc nộp qua dịch vụ bưu điện.

- Bước 4: Nhận quyết định chấp nhận hình thức đơn. Trong trường hợp đơn đăng ký bị yêu cầu sửa đổi thì sửa đổi theo hướng dẫn.

- Bước 5: Nhận công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp.

- Bước 6: Nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, nộp lệ phí đăng bạ, công bố văn bằng bảo hộ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

- Bước 7: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

6. Tra cứu nhãn hiệu

Sau khi đã đăng ký, việc tra cứu sẽ giúp cá nhân, doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận nhãn hiệu đã được cấp có chính xác với dữ liệu trong hệ thống thông tin của Cục Sở hữu trí tuệ hay chưa; nếu có phát sinh sai sót thì kịp thời chỉnh sửa lại.

* Tra cứu nhãn hiệu trực tuyến

 Bước 1: Truy cập địa chỉ:

http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn/wopublish-search/public/home;jsessionid=BF6266FD1F69E2850F20AA4FF4730CE6?0

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

 * Tra cứu nhãn hiệu nâng cao

Để tiến hành tra cứu nhãn hiệu nâng cao,  khách hàng sẽ ủy quyền cho một tổ chức đại diện quyền sở hữu trí tuệ làm việc với một chuyên viên để tiến hành gửi hồ sơ tra cứu nhãn hiệu cho chuyên viên, chuyên viên sẽ trực tiếp tra cứu trên cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Với cách tra cứu này, kết quả tra cứu có thể đánh giá được trên 90% khả năng được bảo hộ của nhãn hiệu.

7. Nhãn hiệu đã bị người khác đăng ký trước, phải làm gì?

- Đối với nhãn hiệu chưa được bảo hộ:

Trong trường hợp này, các cá nhân, tổ chức đăng ký nhãn hiệu có quyền nộp đơn yêu cầu phản đối cấp văn bằng của người nộp đơn trước đó. Trường hợp này chủ đơn phản đối phải chứng minh được về một số vấn đề như:

+ Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;

+ Số lượng người biết và thừa nhận nhãn hiệu (số lượng khách hàng, có thể làm khảo sát…)

+ Các tài liệu chứng minh chi phí quảng cáo, truyền thông; doanh thu, lợi nhuận của sản phẩm sử dụng nhãn hiệu (hoá đơn, chứng từ…).

- Đối với nhãn hiệu đã được bảo hộ:

+ Yêu cầu chấm dứt hiệu lực:

Văn bằng bảo hộ có thể chấm dứt trong trường hợp “Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng“.

Do đó, nếu nhãn hiệu đã được cấp văn bằng nhưng không sử dụng trong thời gian quy định có thể yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.

+ Đàm phán mua lại nhãn hiệu:

Người sử dụng có thể thoả thuận với chủ sở hữu (hoặc chủ đơn đăng ký) nhãn hiệu để thực hiện việc chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc chuyển nhượng văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.

+ Thay đổi nhãn hiệu:

Nếu không thể thỏa thuận mua lại hay không đủ căn cứ để yêu cầu chấm dứt hiệu lực, có thể tiến hành thiết kế lại nhãn hiệu mình định đăng ký hoặc thay đổi một số chi tiết và giữ lại thương hiệu ban đầu.

Có thể thấy, việc đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký nhãn hiệu không chỉ bảo vệ giá trị thương hiệu mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền lâu của doanh nghiệp. Thay vì tự mình đối diện với những rủi ro pháp lý và thủ tục phức tạp, lựa chọn sự đồng hành từ một đơn vị tư vấn uy tín sẽ là giải pháp an toàn và hiệu quả. Với kinh nghiệm chuyên sâu và đội ngũ luật sư tận tâm, Công ty Luật Gia Phát sẵn sàng hỗ trợ khách hàng đăng ký nhãn hiệu một cách thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định pháp luật. Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết và kịp thời.

 

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/ luatgiaphat.vn.

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT