Những quy định về hộ chiếu trong pháp luật Việt Nam hiện hành

Mục lục bài viết

  1. Hộ chiếu là gì
  2. Các loại hộ chiếu
  3. Thời hạn của hộ chiếu
  4. Thủ tục cấp mới hoặc đổi hộ chiếu
  5. 4.1. Hộ chiếu hết hạn
  6. 4.2. Hộ chiếu chưa hết hạn

Hộ chiếu là giấy chứng nhận nhân thân, quốc tịch và chức vụ (nếu có) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân khi ra nước ngoài và có thời hạn theo pháp luật quy định. Cùng Luật Gia Phát tìm hiểu những quy định về hộ chiếu hiện nay trong bài viết dưới đây: 

  1. Hộ chiếu là gì

Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) định nghĩa:

“Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”

Theo Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trong các giao dịch, thủ tục hành chính, hộ chiếu được coi là một trong ba loại giấy tờ tùy thân quan trọng bên cạnh Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân. Nếu không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, công dân có thể sử dụng hộ chiếu thay thế.

  1. Các loại hộ chiếu

Hộ chiếu Việt nam hiện nay có thể chia làm 03 loại:

  • Hộ chiếu phổ thông: được cấp cho mọi công dân Việt nam, có hộ khẩu và Chứng minh nhân dân, có đầy đủ quyền công dân. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 10 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này khi nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế phải qua các lối đi thông thường và có thể được miễn visa nhập cảnh theo qui định của các nước đến. Người du học hoặc xuất cảnh định cư cũng sử dụng hộ chiếu phổ thông. Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá cây.

  • Hộ chiếu Công vụ: được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích, đậm hơn màu hộ chiếu phổ thông.

  • Hộ chiếu Ngoại giao: được cấp cho các quan chức ngoại giao của chính phủ đi nước ngoài công tác. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng ưu tiên đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo quy định của nước đến. Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ đô.

  1. Thời hạn của hộ chiếu

Thời hạn của hộ chiếu được quy định tại Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh như sau:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

  • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

  • Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 - 05 năm; được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.

  1. Thủ tục cấp mới hoặc đổi hộ chiếu

4.1. Hộ chiếu hết hạn

Hộ chiếu hết hạn sẽ mất giá trị sử dụng, công dân sử dụng hộ chiếu hết hạn không cần phải nộp lại.

Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông không yêu cầu công dân phải nộp hộ chiếu hết hạn để làm thủ tục.

Vì vậy, khi làm thủ tục cấp hộ chiếu mới, người dân cũng không cần phải nộp lại hộ chiếu cũ đã hết hạn.

4.2. Hộ chiếu chưa hết hạn

Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, người sử dụng hộ chiếu chưa hết hạn vẫn có thể đi đổi hộ chiếu mới.

Cụ thể, nếu hộ chiếu còn hạn nhưng muốn làm hộ chiếu mới, người dân phải nộp lại hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng hoặc nộp đơn báo mất/thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất.

Ngoài ra, hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;

  • 02 ảnh chân dung 4x6, mặt nhìn thẳng, rõ mặt, đầu để trần, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng;

  • Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để xuất trình;

  • Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

  • Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Trên đây là các quy định về hộ chiếu về các loại, thời hạn, thủ tục cấp mới/ đổi hộ chiếu. 

Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT