Công ty TNHH và công ty cổ phần đều là các loại hình doanh nghiệp hiện nay được các nhà đầu tư ưu tiên thành lập do có nhiều thành viên cùng góp vốn thành lập nên. Vậy những điểm giống và khác nhau của các loại hình doanh nghiệp này là gì? Và nhà đầu tư nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để kinh doanh cho phù hợp? Hãy cùng Luật Gia Phát tìm hiểu về các mô hình công ty trên thông qua bài viết dưới đây.
Luật Doanh nghiệp 2020
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Theo đó thì công ty và chủ sở hữu là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Loại hình công ty TNHH gồm có hai loại được phân loại dựa vào nhiều yếu tố, trong đó số lượng thành viên góp vốn :
- Công ty TNHH một thành viên là công ty TNHH chỉ có duy nhất 1 cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu công ty.
- Công ty TNHH Hai thành viên trở lên là công ty TNHH có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
Theo quy định tại điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020 :
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong đó thành viên công ty có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng thành viên trong công ty không vượt quá 50 người. Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 46 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như sau:
“Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.”
Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 3 năm đầu;
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Tiêu chí |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Công ty TNHH 1 thành viên |
Công ty Cổ phần |
Tư cách pháp lý |
Là pháp nhân có tên gọi, tài sản riêng, con dấu riêng (Căn cứ Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015) |
||
Quyền và nghĩa vụ của DN |
Quyền và nghĩa vụ của Công ty không phụ thuộc vào loại hình Công ty |
||
Số thành viên góp vốn/ cổ đông |
Từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân |
1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu |
Tối thiểu là 3 thành viên và không giới hạn số lượng tối đa; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân |
Tên gọi chủ thể góp vốn vào công ty |
Thành viên góp vốn |
Chủ sở hữu |
Cổ đông |
Phạm vi trách nhiệm |
Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty |
Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty |
Chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty |
Thủ tục chuyển đổi loại hình |
Có thể chuyển đổi thành cty TNHH 1TV hoặc cty CP |
Có thể chuyển đổi thành cty TNHH 2TV trở lên hoặc cty CP |
Có thể chuyển đổi thành cty TNHH 1TV hoặc cty TNHH 2TV trở lên |
Ghi nhận thông tin TVGV/ CĐ |
Ghi nhận chủ sở hữu trên GCN ĐKDN |
Không ghi nhận cổ đông trên GCN ĐKDN Cổ đông sáng lập được ghi nhận trên Cổng thông tin QG về ĐKDN. Cổ đông khác được ghi nhận trong Sổ đăng ký Cổ đông |
|
Hồ sơ thành lập |
Căn cứ theo Điều 21, Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 |
||
Quyền cơ bản của TVGV/ CSH/ CĐ |
Điều 49 LDN 2020 |
Điều 76 LDN 2020 |
Điều 115 LDN 2020 |
Hình thức góp vốn khi thành lập |
Các thành viên phải góp đủ 100% vốn điều lệ |
Các Cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông |
|
Thời hạn góp vốn khi thành lập |
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản |
||
Xử lý nếu không góp vốn đúng hạn |
Phải đăng ký vốn điều lệ bằng số vốn đã đóng góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ |
||
Phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước khi giảm vốn điều lệ |
Phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh trước khi giảm vốn điều lệ |
||
Tăng, giảm vốn |
- Giảm vốn: + Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ. + Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật doanh nghiệp 2020. + Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật doanh nghiệp 2020. - Tăng vốn: + Công ty 1 Thành viên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên; + Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. |
- Giảm vốn: Hoàn trả một phần vốn góp cho CSH công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho CSH công ty và Giảm vốn điều lệ theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 (Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020). - Tăng vốn: Được quyền tăng vốn từ chủ sở hữu đầu tư thêm hoặc huy động vốn góp người khác (dẫn đến thay đổi hình thức doanh nghiệp) |
- Giảm vốn: Giảm vốn bằng cách công ty mua lại cổ phần và làm thủ tục điều chỉnh trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần - Tăng vốn: Bằng cách tăng số lượng cổ phần được quyền chào bán. |
Chuyển nhượng vốn |
Các thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác. |
Chủ sở hữu Công ty được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác (Nếu chuyển nhượng một phần sẽ dẫn đến chuyển đổi loại hình công ty sang 02 thành viên hoặc cổ phần). |
- Trong 3 năm kể từ ngày thành lập, cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác. - Chỉ chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông |
Quyền phát hành cổ phần |
Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần |
Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn Các loại cổ phần: Ưu đãi biểu quyết; Ưu đãi hoàn lại và Ưu đãi cổ tức |
|
Quyền phát hành trái phiếu |
Có quyền phát hành trái phiếu |
||
Phân chia lợi nhuận và rủi ro |
Được hưởng lợi nhuận hoặc chịu rủi ro tương ứng với phần vốn góp |
Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:
Hotline: 098.1214.789
Email: ceo@luatgiaphat.vn
Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn