Với xu thế hiện nay việc sử dụng mạng xã hội đã trở nên vô cùng phổ biến. Nhà nhà, ai ai cũng sử dụng mạng xã hội. Do vậy nhu cầu cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội cũng tăng cao.
Vậy làm thế nào để được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội? sau đây Luật Gia phát xin được tư vấn như sau:
Yêu cầu, điều kiện xin giấy phép mạng xã hội:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
Là tố chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp.
Có nhân sự đáp ứng các yêu cầu: người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên mạng.
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đưng trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài có địa chỉ tạm trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng. Phải cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ Email cho cơ quan quản lý nhà nước.
Phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
Bộ phận kỹ thuật phải có ít nhất 01 người đáp ứng quy định.( Thông tư 02/2014/TT – TTTT).
Đã đăng ký miền sử dụng thiết lập mạng xã hội.
Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động.
Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
Trình tự thực hiện xin giấy phép mạng xã hội :
Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội gửi hồ sơ đề nghị tới Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện xin giấy phép mạng xã hội: trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội .
Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp;
Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội theo quy định.
Số lượng hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục: Bộ thông tin và Truyền thông.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
-Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc muốn được giải đáp, tư vấn hãy gọi vào hotline 098.1214.789, hoặc gửi thư qua hòm mail ceo@luatgiaphat.vn để được hỗ trợ nhanh nhất có thể.
Mọi chi tiết xem thêm tại:
Luatgiaphat.com/Luatgiaphat.vn