Nhãn hiệu là dấu hiệu dung để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được thể hiện dưới dạng từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Với chức năng là một công cụ maketing – truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm mang nhãn hiệu được hình thành bởi trí tuệ của tổ chức, các nhân đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó. Nhãn hiệu tạo ra cho doanh nghiệp ưu thế cạnh tranh trên thị trường bởi nhãn hiệu là tài sản vô hình và rất có giá trị của doanh nghiệp; nó tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp; nhãn hiệu thành công tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng và mở rộng thị trường. Vậy một doanh nghiệp khởi sự cần lưu ý những vấn đề gì khi bảo hộ nhãn hiệu?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dung để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được thể hiện dưới dạng từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Với chức năng là một công cụ maketing – truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm mang nhãn hiệu được hình thành bởi trí tuệ của tổ chức, các nhân đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó
1. Các đối tượng không được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu
– Quốc kỳ, quốc huy của các quốc gia.
– Biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức quốc tế.
– Tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân…
– Dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế.
– Dấu hiệu làm sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công chứng…
2. Các đối tượng có khả năng phân biệt thấp
– Hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được xử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu.
– Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến.
– Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng,tính chất, than phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biết thông qua quá trình sử dụng trước thời điểm đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
– Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thẻ kinh doanh.
– Dấu hiệu chỉ ề nguồn gố địa lý hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới nhãn hiệu tập thể hoặc nhã nhiều chứng nhận tại công ty Luật này.
– Một số ví dụ về các dấu hiệu có khả năng phân biệt thấp
+ Tập hợp các chữ cái đơn giản: AA; BB.
+ Tập hợp quá nhiều chữ cái khó nhớ: ABXGOUP
+ Mô tả công dụng, chất lượng của sản phẩm HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO
+ Mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh: GROUP, TẬP ĐOÀN, VĂN PHÒNG
3. Các đối tượng trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với các đối tượng đang được bảo hộ khác
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc có ngày ưu tiên sớm hơn hoặc nhãn hiệu đã chấm dứt hiệu lực nhưng chưa quá 05 năm tính từ ngày chấm dứt hiệu lực.
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên thương mại đang được bảo hộ của chủ thể khác;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ, chỉ dẫn địa lý cho các loại rượu vang, rượu mạnh;
– Dấu hiệu trùng hoặc không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp đang được bảo hộ.
Hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ
Hotline (24/7): 098.1214.789 (Tư vấn miễn phí)
Email: ceo@luatgiaphat.vn