Thủ tục bổ sung hoạt động cho thuê lại lao động cho công ty FDI

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới, việc các cá nhân, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều, điều này đã dẫn tới nhu cầu tuyển dụng lao động tăng cao. Vậy nên, cho thuê lại lao động là một trong những ngành nghề đang có xu hướng phát triển hiện nay. Tuy nhiên, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, khi muốn thực hiện hoạt động kinh doanh trên, doanh nghiệp cần phải được cấp giấy phép cho thuê lại lao động bởi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đặc biệt việc xin giấy phép này với công ty FDI lại càng khó khăn hơn, trong khuôn khổ bài viết dưới đây, Luật Gia Phát sẽ giới thiệu tới quý khách về thủ tục bổ sung hoạt động cho thuê lại lao động cho công ty FDI

1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Luật Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư (Sau đây gọi là Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung);

- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Sau đây gọi là Nghị định 118/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/03/2019 Quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động (sau đây gọi là Nghị định 29/2019/NĐ-CP).

2. Các bước cần thực hiện:

Theo quy định tại Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 được ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư, Dịch vụ cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Như vậy, khi thực hiện thủ tục bổ sung hoạt động cho thuê lại lao động cho công ty FDI, cần phải thực hiện các bước sau:

Bước 1: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Thay đổi đăng ký ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Bước 3: Xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

2.1. Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

2.1.1. Hồ sơ cần chuẩn bị:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

- Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:

+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác nộp hồ sơ thì cần thêm giấy ủy quyền.

2.1.2. Trình tự thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014, trình tự này được thực hiện như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty có trụ sở.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường từ chối điều chỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2. Thực hiện thủ tục thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp

2.2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị (01 bộ):

- Thông báo thay đổi đăng ký ngành nghề kinh doanh;

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thanh viên đối với công ty TNHH 2 thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Giấy đề nghị đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ Công ty sửa đổi liên quan đến ngành, nghề kinh doanh;
- Trường hợp Công ty ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, cần phải có thêm giấy ủy quyền.

2.2.2. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công ty hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày kể thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.

2.3. Xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

2.3.1. Điều kiện cấp giấy phép:

Theo quy định tại khoản Điều 5 Nghị định 29/2019/NĐ-CP, nhà đầu tư cần đáp ứng được các điều kiện sau đây:

- Về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

+ Là người quản lý doanh nghiệp;

+ Không có án tích;

+ Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

- Về việc ký quỹ: Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

2.3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị:

Theo quy định tại khoản Điều 8 Nghị định 29/2019/NĐ-CP, nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.

-  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.

Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 

- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động .

2.3.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép:

Theo quy định tại khoản Điều 9 Nghị định 29/2019/NĐ-CP, nhà đầu tư cần thực hiện những bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2:  Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Tham khảo thêm:

Thủ tục thành lập hợp tác xã vận tải

Đăng ký góp vốn, mua cổ phần tại Hà Nội

Trên thực tế, cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ bổ sung hoạt động cho thuê lại lao động của công ty FDI có thể sẽ gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Quý khách có nhu cầu tìm hiểu cũng như thực hiện các vấn đề pháp lý liên quan đến này xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Gia Phát theo thông tin sau để được tư vấn chi tiết:

Hotline: 098.1214.789

Hoặc luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn   

Luật Gia Phát – Sự lựa chọn tuyệt vời cho doanh nghiệp!

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT