Góp vốn mở Công ty hợp danh

Mục lục bài viết

  1. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định thời hạn các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải hoàn tất nghĩa vụ góp vốn trong công ty. Như vậy, các thành viên hợp danh và góp vốn phải thỏa thuận với nhau về việc góp vốn vào doanh nghiệp và phải thực hiện đúng các cam kết đó. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của HĐTV. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, điều này cũng tương tự việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty TNHH.

Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
Vốn điều lệ của công ty;
Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;
Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.

Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Trên đây là toàn bộ nội dung mà công ty Luật Gia Phát cung cấp cho quý khách hàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Liên hệ với chúng tôi theo số hotline 098 1214 789 hoặc qua trang website luatgiaphat.com

Hiện nay, Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp ít phổ biến ở Việt Nam. Song loại hình doanh nghiệp này vẫn được một số bộ phận không nhỏ các nhà đầu tư lựa chọn để hoạt động kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2014 đã quy định chi tiết và cụ thể về loại hình doanh nghiệp này. Với những kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, Luật Gia Phát sẽ phân tích những quy định của pháp luật về góp vốn thành lập Công ty hợp danh.

Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định thời hạn các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải hoàn tất nghĩa vụ góp vốn trong công ty. Như vậy, các thành viên hợp danh và góp vốn phải thỏa thuận với nhau về việc góp vốn vào doanh nghiệp và phải thực hiện đúng các cam kết đó. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, điều này cũng tương tự việc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
Vốn điều lệ của công ty;
Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;
Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Để được tư vấn, bạn đọc vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Mọi thông tin chi tiết có thể xem tại website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

Luật Gia Phát – Niềm tin pháp lý doanh nghiệp! 

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT