Thủ tục cấp thẻ nhà báo được pháp luật quy định như thế nào?

Mục lục bài viết

  1. II. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhà báo bao gồm:
  2. III. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính


Nhiều người vẫn chưa rõ ai là người được cấp thẻ Nhà báo, điều kiện để được cấp thẻ là gì. Nhiều người nhầm lẫn cứ công tác ở ngành báo chí, cứ viết tin bài là phải có thẻ Nhà báo... Điều này không hẳn thế.

Luật Báo chí 2016 đã chỉ rõ, người được cấp thẻ Nhà báo về cơ bản phải là người tham gia vào bộ máy sản xuất tin bài nhưng cũng phải đáp ứng một số điều kiện khác, trong đó có công tác liên tục 2 năm ở một cơ quan, Luật Báo chí 1999 là 3 năm. Vậy trước khi có thẻ Nhà báo, phóng viên sẽ tác nghiệp thế nào? Thực tế, các phóng viên chưa đủ điều kiện cấp thẻ Nhà báo vẫn tác nghiệp bằng giấy giới thiệu của cơ quan báo chí. Đây vẫn được coi là hoạt động báo chí của cơ quan báo chí. Tuy nhiên, nhận thức pháp luật về báo chí của nhiều cá nhân, tổ chức còn hạn chế nên dẫn đến nhiều sự việc đáng tiếc như cản trở hoạt động tác nghiệp của nhà báo và phóng viên. Sau đây, CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT sẽ tư vấn cho Quý khách hàng về các điểu kiện và thủ tục cấp thẻ nhà báo được pháp luật quy định như thế nào.

I.Cơ sở pháp lý

- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

- Thông tư số 49/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

II. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ nhà báo bao gồm:

- Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu; được người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo ký duyệt, đóng dấu;

- Bản sao bằng đại học, cao đẳng (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật báo chí) có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu);

- Bản sao quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động và các văn bản khác có liên quan để chứng minh thời gian công tác liên tục hai (02) năm trở lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ hoặc tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương (đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu), được cơ quan báo chí xác nhận hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Danh sách tác phẩm báo chí đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật báo chí;

- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo có chữ ký, đóng dấu xác nhận của người đứng đầu cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo.

III. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

1. Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

d) Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo.

2. Những trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 1 Điều này và phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

a) Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời Điểm xét cấp thẻ;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ;

d) Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhà báo.

Mọi chi tiết xem thêm tại:
Hotline (24/7): 098.1214.789 (Tư vấn miễn phí)
Email: ceo@luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT