Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc diện chủ trương đầu tư

Mục lục bài viết

  1. 1. Trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  2. 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc diện chủ trương đầu tư

Đầu tư là một trong các hình thức kinh doanh trên thị trường ngày càng được mở rộng. Hình thức đầu tư có vốn nước ngoài vào Việt Nam với con số gia tăng biểu thị cho sự thu hút tiềm năng vào thị trường kinh tế nước ta. Để hiểu rõ hơn về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc diện chủ trương đầu tư Luật Gia Phát xin  được thông tin trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp luật

- Luật đầu tư 2014

- Nghị định 118/2015 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.

1. Trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

-  Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài

-  Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế, đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc các trường hợp:

(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(2) Có tổ chức kinh tế mà trong tổ chức kinh tế đó có nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp (1) và tổ chức kinh tế đó nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế theo trường hợp (1) và (2) nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

(2) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

(3) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung:

- Nhà đầu tư thực hiện dự án

- Mục tiêu đầu tư

- Quy mô đầu tư

- Vốn đầu tư và phương án huy động vốn

- Địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư

- Nhu cầu về lao động

- Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư

- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

(4) Bản sao một trong các tài liệu sau:

- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5)Nộp một trong các tài liệu:

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

- Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm;

- Tài liệu xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền cấp sau đây:

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

-  Sở Kế hoạch và đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì Sở kế hoạch và đầu tư nơi mà nhà đầu tư dự kiến hoặc đặt trụ sở, văn phòng điều hành để thực hiện dự án.

Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ (nếu có)

Bước 4: Tiếp nhận kết quả

Nhà đầu tư tiếp nhận kết quả từ cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp bị từ chối thì nhà đầu tư phải nhận được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ cơ quan đăng ký đầu tư.
Mọi chi tiết xem thêm tại:
Hotline (24/7): 098.1214.789 (Tư vấn miễn phí)
Email: ceo@luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT