Quyền và nghĩa vụ chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH một thành viên có thể có chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức. Quyền hạn của chủ sở hữu là tổ chức và chủ sở hữu công ty là cá nhân có đôi chút khác biệt. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:

Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý công ty;


Quyết định các dự án đầu tư phát triển;
Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.


Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:

Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
 Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

Trước hết, chủ sở hữu công ty phải tuân thủ quy định về góp vốn điều lệ của công ty và phải tuân thủ các quy định về tổ chức, quản lý nội bộ được đề ra trong Điều lệ của công ty. Ngoài ra, chủ sở hữu công ty phải xác định và tách biệt tài sản của mình với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và GĐ, TGĐ.

Chủ sở hữu công ty cũng phải tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty; chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác (trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty). Bên cạnh đó, chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Trên đây là những thông tin cần thiết Luật Gia Phát cung cấp đến quý khách hàng. Trong quá trình thực hiện có khó khăn hãy liên hệ với Luật Gia Phát theo Hotline: 098 1214 789 để được tư vấn miễn phí. Với kinh nghiệm nhiều năm hoạt động cùng đội ngũ Luật sư tài năng Luật Gia Phát cung cấp đến quý khách hàng chi phí rẻ nhất, thời gian hoàn thành sớm nhất

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT