Chuyển đổi loại hình TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Doanh nghiệp của bạn đang ở hình thức công ty TNHH 1 thành viên, do bạn làm chủ sở hữu. Tuy nhiên, vì một lý do nào đó mà bạn muốn chung vốn hoặc muốn cho người khác cùng làm chủ sở hữu doanh nghiệp với mình. Để từ đó, trách nhiệm được san sẻ, quy mô công ty được mở rộng hơn. Bạn hãy chọn hình thức chuyển đổi công ty. Sẽ có 2 phương án mà bạn có thể lựa chọn đó là chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty Cổ phẩn hoặc chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1. Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký);

2. Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp;

3. Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả các  thành  viên, người đại diện theo pháp luật:

- Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu; Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với người đại diện pháp luật);

- Đối với tổ chức: Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

4. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty (đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác);

5. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động vốn góp (đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác);

6. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

Hotline: 098.1214.789

Email: luatgiaphat@gmail.com

Mọi thông tin chi tiết xem tại Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

Hỗ trợ trực tuyến 24/7.

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT